Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success 2022 – 2023(có file nghe)
Đề thi cuối học kì 1 Tiếng Anh 6 Global Success 2022 – 2023 là bộ tài liệu biên soạn mới nhất năm học 2022 – 2023, là nguồn tài liệu đầy đủ, đa dạng, chất lượng, biên soạn sát với chương trình học giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình giảng dạy.
Xem thử toàn bộ nội dung tài liệu
Bấm nút lệnh XEM THỬ để xem chi tiết nội dung tài liệu. Khi đặt mua toàn bộ liệu tải về như bản xem thử, toàn bộ là file word hoặc powerpoint.
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
II. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
1. We ______________ in a house in the countryside.
2. It's hot today. I don't want to stay at home. I want______________ swimming.
3. Listen! ______________ he singing in the bathroom?
4. My mother likes______________ our summer holidays at the seaside.
5. Where are you, Hoa? - I'm downstairs. I ______________ to music.
6. - "How's your class this year?"
- "Great. ______________ forty-seven students, and they are good friends."
7. My mother also listens ______________ me when I’m sad.
8. I'm always nervous when I'm______________ an exam.
III. Put the verbs in brackets in the present simple tense or present continuous tense.
1. I (meet) ______________ my uncle and aunt every day before breakfast.
2. You (have) ______________ dinner with Mr. Bean tonight?
3. Bob (not like) ______________ to listen to rock music.
4. The guests (leave) ______________ at 9 a.m. next Wednesday.
5. I ( not go) ______________ to the party tomorrow afternoon.
IV. Read the text and mark the sentences as True (T) or False (F).
Hi. My name is Peter and I live in Sydney with my family. We live in a large house. The house has a living room, a kitchen, four bedrooms, three bathrooms, and a big backyard. There are many beautiful flowers in the yard, especially in summer.
My elder sister, Sue, is a student at the Law University. My younger brother Bill, is a student at a secondary school near my house. My father works in an office 20 kilometers from our house. My mother is a nurse. She works in a small hospital. She always gets up early to cook breakfast for us. I am a student. I go to the same school with my brother. We live very happily and I am very lucky to have a wonderful family.
2. There are eight rooms in Peter’s house.
3. Sue is a student at Law University.
4. Peter’s school is far from his house.
5. Peter likes his family very much.
V. Use the words given and other words to make sentences.
1. Mrs. Hoa / our / English / teacher.
....................................................
2. There / six coloured pencils / my friend’s box.
....................................................
....................................................
VI. Use the words given and other words, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given. (Use 2-5 words in total).
Example: 0. My house has a small garden.
is There in my house.
1. The dog is to the left of the sofa and to the right of the wardrobe.
between The dog..................................... the wardrobe.
2. Tom's bedroom has two bookshelves.
in There..................................... Tom's bedroom.
3. I don’t have a bookshelf in my bedroom.
isn’t There ............................... in my bed room.
--------------THE END--------------
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. Mrs. Hoa is our teacher of English / English teacher.
2. There are six coloured pencils in my friend’s box.
1. The dog is between the sofa and the wardrobe.
2. There are two bookshelves in Tom’s bedroom.
3. There isn’t a bookshelf in my bed room.
Kiến thức: Phát âm đuôi “s/ es”
Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Phương án D phần được gạch chân được phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /e/
Phương án C phần được gạch chân được phát âm là /aʊ/, còn lại được phát âm là /əʊ/
Phương án C phần được gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra mang tính lâu dài
Cấu trúc: I/ You/ We/ They + V_nguyên thể
Tạm dịch: Chúng tôi sống ở một căn nhà ở nông thôn.
Giải thích: want + to V: muốn làm gì
Tạm dịch: Trời hôm nay nóng. Tôi không muốn ở nhà. Tôi muốn đi bơi.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: Trong câu có động từ gây chú ý “Listen!” – Nghe này
Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: Am/Is/ Are + S + V_ing?
Tạm dịch: Nghe này! Có phải anh ấy đang hát trong phòng tắm không?
Giải thích: like + V_ing: yêu thích làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi thích dành kỳ nghỉ hè của chúng tôi tại bãi biển.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Bạn đang ở đâu, Hoa? – Tôi đang ở dưới tầng. Tôi đang nghe nhạc.
Kiến thức: Cấu trúc: There are/ there is
Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “students” => Dùng “There are…”
Tạm dịch: Lớp học của bạn năm nay thế nào? - Tuyệt vời. Có 47 học sinh và họ là những người bạn tốt.
Giải thích: listen to + something: Nghe cái gì
Tạm dịch: Mẹ tôi cũng lắng nghe tôi khi tôi buồn.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Tôi luôn luôn lo lắng khi tôi chuẩn bị làm bài kiểm tra.
Giải thích: Dấu hiệu: Trong câu có “every day” – hàng ngày
Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Cấu trúc: I/ You/ We/ They + V_nguyên thể
Tạm dịch: Tôi gặp cô chú của tôi hàng ngày trước bữa sáng.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch
Cấu trúc: Am/Is/ Are + S + V_ing?
Tạm dịch: Bạn có ăn tối với ông Bean vào tối nay không?
Giải thích: Động từ tình thái “like” – thích , không chia ở các thì tiếp diễn
Tạm dịch: Bob không thích nghe nhạc rock.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Những người khách sẽ rời đi vào lúc 9 giờ sáng Thứ 4 tuần tới.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.
Tạm dịch: Tôi sẽ không đến bữa tiệc vào chiều mai.
Thông tin: My name is Peter and I live in Sydney with my family.
Tạm dịch: Tôi tên là Peter và tôi sống ở Sydney với gia đình tôi.
Giải thích: Có 8 phòng trong nhà của Peter.
Thông tin: The house has a living room, a kitchen, four bedrooms, three bathrooms, and a big backyard.
Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn. Ngôi nhà có một phòng khách, một nhà bếp, bốn phòng ngủ, ba phòng tắm và một sân sau lớn.
Giải thích: Sue là một học sinh ở trường đại học Luật.
Thông tin: My elder sister, Sue, is a student at the Law University.
Tạm dịch: Chị gái tôi, Sue, là sinh viên Đại học Luật.
Giải thích: Trường học của Peter cách xa nhà của anh ấy.
- My younger brother Bill, is a student at a secondary school near my house.
- I am a student. I go to the same school with my brother.
- Bill, em trai tôi, là học sinh trường cấp hai gần nhà.
- Tôi là một học sinh. Tôi học cùng trường với anh trai tôi.
Giải thích: Peter thích gia đình của anh ấy rất nhiều.
Thông tin: We live very happily and I am very lucky to have a wonderful family.
Tạm dịch: Chúng tôi sống rất hạnh phúc và tôi thật may mắn khi có một gia đình tuyệt vời.
Chào. Tôi tên là Peter và tôi sống ở Sydney với gia đình. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn. Ngôi nhà có một phòng khách, một nhà bếp, bốn phòng ngủ, ba phòng tắm và một sân sau lớn. Trong sân có nhiều hoa đẹp, nhất là vào mùa hè.
Chị gái tôi, Sue, là sinh viên Đại học Luật. Bill, em trai tôi, là học sinh trường cấp hai gần nhà. Bố tôi làm việc ở một văn phòng cách nhà chúng tôi 20 km. Mẹ tôi là một y tá. Cô ấy làm việc trong một bệnh viện nhỏ. Cô ấy luôn dậy sớm để nấu bữa sáng cho chúng tôi. Tôi là một học sinh. Tôi học cùng trường với anh trai tôi. Chúng tôi sống rất hạnh phúc và tôi thật may mắn khi có một gia đình tuyệt vời.
Tạm dịch: Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.
Đáp án: Mrs. Hoa is our teacher of English / English teacher.
Tạm dịch: Có 6 chiếc bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.
Đáp án: There are six coloured pencils in my friend’s box.
Đáp án: Where does Mrs. Lan live?
Tạm dịch: Con chó ở giữa cái ghế sofa và cái tủ quần áo.
Đáp án: The dog is between the sofa and the wardrobe.
Tạm dịch: Có 2 chiếc giá sách trong phòng của Tom.
Đáp án: There are two bookshelves in Tom’s bedroom.
Tạm dịch: Không có giá sách trong phòng của tôi.
Đáp án: There isn’t a bookshelf in my bed room.